TELMISARTAN 20 A.T
TELMISARTAN 20 A.T
Nhóm Thuốc: Nhóm tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
- Telmisartan 20 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng
Liều lượng
Đánh giá
Chỉ định:
- Telmisartan được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn
- Phòng ngừa bệnh tim mạch
- Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch vành , đột quỵ , bệnh dộng mạch ngoại biên
- Bệnh nhân đái tháo đường type2 có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú.
- Tắc mật.
- Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
- Suy gan: Telmisartan được thải trừ hoàn toàn qua mật. Nên không dùng cho những bệnh nhân bị bệnh lý ứ mật, tắc nghẽn mật hay suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Thuốc chỉ có thể dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosteron.
- Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan cho nhận nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
- Suy giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Nên điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi dùng telmisartan.
- Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron: Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI) với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hay aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận. Không dùng đồng thời telmisartan với thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren. Trong trường hợp thực sự cần thiết phải dùng đồng thời thì cần theo dõi sát huyết áp, điện giải và chức năng thận.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu. Người trên 70 tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời với nhiều thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali và/hoặc bệnh nhân mắc thêm bệnh khác, tăng kali huyết có thể gây tử vong. Trước khi sử dụng đồng thời các thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, nên đánh giá tỷ lệ giữa nguy cơ có hại và lợi ích điều trị.
- Các thận trọng khác: Qua các quan sát về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin khác cho thấy tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do tỉ lệ cao người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn.
- Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Không dùng cho phụ nữ có thai. Nếu nghi ngờ mang thai nên thay đổi thuốc điều trị tăng huyết áp, khi đã mang thai thì phải ngưng thuốc này.
Thời kỳ cho con bú:
- Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì chưa biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng telmisartan có bài tiết qua sữa của chuột. Vì có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc:
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó khi khởi liều, điều chỉnh hay ngưng telmisartan, cần phải theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu
- Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi kết hợp telmisartan với các thuốc có thể gây tăng kali huyết khác như các muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm các thuốc ức chế COX-2), heparin, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ đặc biệt cao trong trường hợp kết hợp với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các muối thay thế chứa kali.
- Không khuyến cáo kết hợp telmisartan với các thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Sự kết hợp giữa telmisartan với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như spironolacton, eplerenon, triamteren, hay amilorid, các muối chứa kali có thể làm tăng đáng kể lượng kali huyết. Nếu dùng đồng thời thì phải theo dõi thận trọng kali huyết thanh.
- Lithi: Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với lithi làm tăng nồng độ lithium và độc tính của lithi. Khi cần thiết sử dụng nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
- Khi sử dụng kết hợp phải thận trọng với các thuốc sau:
- Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ áp của telmisartan. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương (bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị mất ước), việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế COX càng làm suy giảm chức năng thận nhiều hơn, có thể gây suy thận cấp và thương hồi phục. Do đó nên thận trọng khi kết hợp dùng các thuốc này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận ngay sau khi bắt đầu sự kết hợp này và định kỳ.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai: Khi sử dụng telmisartan với các thuốc lợi tiểu mạnh như: Furosemid, hydrochlothiazid có thể làm giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ hạ huyết áp liều đầu.
- Hiệu quả làm hạ huyết áp của telmisartan tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI), aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, hạ kali máu và giảm chức năng thận.
- Kháng viêm steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Ngoài ra các thuốc sau đây cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan như: Baclofen, amifostin. Hơn nữa, hạ huyết áp thể đứng có thể nặng hơn do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
Bảo Quản:
- Nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
- Người lớn: 40 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 80 mg x 1 lần/ngày.
- Dùng đơn liệu pháp hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
- Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi hoặc khi suy thận.
- Suy gan nhẹ & vừa: tối đa 40 mg/ngày.
Related products
-
A.T SUCRALFATE
Nhóm thuốc: Nhóm tiêu hóa
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Đóng gói: Hộp 20 gói x 5 g
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
-
ANTIVIC 75
Nhóm thuốc: Nhóm hướng thần
Dạng bào chế: Viên nan cứng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
-
A.T ZINC SIRO
Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Đóng gói: Hộp 30 ống x 5 ml. Chai 30 ml, chai 60 ml. Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên