ATIRILIC
ATIRILIC
Nhóm thuốc: Nhóm tiêu hóa
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Đóng gói: Hộp 20 gói x 15 g
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
- Magnesi Hydroxyde 800,4 mg.
- Aluminium Hydroxyde gel 3030,3 mg.
Công dụng
Liều lượng
Đánh giá
Chỉ định:
- Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Viêm loét dạ dày – tá tràng
- Trào ngược dạ dày – thực quản
- Hội chứng dạ dày kích thích, tăng tiết Acid
- Điều trị, dự phòng chảy máu niêm mạc tiêu hóa
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày ( Chứng ợ nóng , ợ chua , đày bụng khó tiêu do tăng acid
Chống chỉ định:
- Không nên dùng thuốc Atirlic cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng phụ:
- Atirlic chứa 2 thành phần Magnesi Hydroxyd và Nhôm Hydroxyd nên giúp giảm tác dụng phụ của thuốc so với các thuốc khác có thành phần đơn độc.
- Một số tác dụng phụ của Atirlic thường không nghiêm trọng, thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn,…
- Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Tương tác:
- Bệnh nhân không nên kết hợp Atirlic với các thuốc sau để tránh các tương tác thuốc:
-
- Thuốc Atirlic 15g gây cản trở sự hấp thu của kháng sinh nhóm Tetracyclin và Fluoroquinolon, do chúng có thể tạo phức chelat không tan.
- Thuốc Atirlic có thể làm giảm hấp thu của các thuốc khác như: muối Sắt, Ketoconazole, Digoxin, Isoniazid,…
- Atirlic sử dụng chung với Quinidine có thể làm tăng độc tính cho cơ thể do làm tăng khả năng tái hấp thu Quinidine ở ống thận.
- Không nên sử dụng với các thực phẩm chứa Nitrat như trong nước giải khát, nước cam, quýt,… do thành phần Nitrat làm tăng nồng độ Nhôm Hydroxyd trong huyết tương, gây độc tính cho cơ thể.
- Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ được biết để có hướng điều trị thích hợp.
Lưu ý và thận trọng :
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận. Đối tượng này nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc mới bị xuất huyết tiêu hóa cần thận trọng khi dùng Atirlic.
- Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi do chưa có báo cáo an toàn trên đối tượng này.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh nhuyễn xương, giảm phosphat máu,…
- Người cao tuổi cũng cần lưu ý khi sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân dùng Atirlic điều trị lâu dài cần kiểm tra nồng độ phosphat trong máu định kỳ.
- Không sử dụng thuốc nếu thấy có hiện tượng hỗn dịch vón cục, đổi màu hoặc mùi khác lạ,…
Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, tuy nhiên, không nên dùng liều cao kéo dài. Đối tượng này cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Bà mẹ cho con bú: Nhôm hydroxyd có thể bài tiết qua sữa mẹ với 1 lượng nhỏ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Xử trí khi quá liều:
- Chưa ghi nhận tác dụng bất thường nào khi sử dụng thuốc quá liều. Nếu bệnh nhân sử dụng Atirlic quá liều và gặp các triệu chứng bất thường, hãy liên hệ ngay với nhân viên y tế. Tốt nhất bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng trước khi uống, tránh để xảy ra trường hợp quá liều.
- Dùng uống: người lớn thông thường là 15-30g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
- Đường trực tràng: 1 liều duy nhất, 30g pha với 100 ml nước hoặc pha với dung dịch methylcellulose 2% hoặc dung dịch glucose 5%.
Related products
-
ANTIVIC 75
Nhóm thuốc: Nhóm hướng thần
Dạng bào chế: Viên nan cứng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
-
A.T ESOMEPRAZOL 20 TAB
Nhóm Thuốc: Nhóm Tiêu Hóa
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Đóng Gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
-
A.T ARGININ
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên