A.T SUCRALFATE

A.T SUCRALFATE

Nhóm thuốc: Nhóm tiêu hóa

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Đóng gói: Hộp 20 gói x 5 g

Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

  • Sucralfate 1000mg trong 1 gói 5g

Chỉ định:

  • Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính.
  • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress.
  • Chỉ định trong trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Sucralfat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng thuốc antacid cùng lúc với Sucralfat vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
  • Sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như cimetidin, ranitidin , ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin , digoxi n, warfarin , phenytoin, theophylin , tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.
  • Sucralfat có thể gắn kết với protein trong thức ăn hay trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Tác dụng phụ:

  • Phổ biến nhất là chứng táo bón.
  • Ít gặp các triệu chứng rối loạn về tiêu hóa như buồn nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng ; và các triệu chứng về thần kinh như hoa mắt , nhức đầu , chóng mặt , đau lưng , mất ngủ, buồn ngủ…
  • Hiếm khi gặp các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…

Chú ý đề phòng:

  • Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfat có thể được hấp thu qua đường tiêu hóa và sẽ được thải trừ qua thận.
  • Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay đang sử dụng đồng thời với các thuốc chứa nhôm khác.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
Scroll to Top