A.T AMBROXOL
A.T AMBROXOL
Nhóm thuốc: Hô hấp
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Đóng gói: Hộp 30 ống x 5 ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Ambroxol (dưới dạng Ambroxol HCl) 30 mg
Chỉ định
- Làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường. Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển
- Trẻ em dưới 5 tuổi
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, ợ nóng.
- Ít gặp: Ngứa, dị ứng, phát ban.
- Hiếm gặp: Nổi ban, hoại tử da, phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu bất thường và có chuyển biến xấu hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc A.T Ambroxol cùng với các kháng sinh như Amoxicillin, Doxycyclin, Cefuroxim, Erythromycin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc kháng sinh.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn bệnh nhân cần liệt kê đầy đủ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng chính xác nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Hiện nay, chưa có thông tin về mức độ ảnh hưởng cũng như khả năng bài tiết qua sữa mẹ của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định lựa chọn thuốc sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng.
Lưu ý đặc biệt
- Bệnh nhân bị ho ra máu, xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày, tá tràng phải thận trọng, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ vì thuốc làm tan cục máu đông nên tăng nguy cơ chảy máu.
- Khi sử dụng cho người đang rối loạn dung nạp Lactose do thiếu enzym thủy phân, có thể gây rối loạn trên đường tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu.
- Không tự ý ngưng thuốc hay dùng quá liều quy định.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
- Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Cách sử dụng
- Sử dụng thuốc theo đường uống.
- Uống cùng với một ly nước ấm.
- Bệnh nhân nên uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc ngay sau ăn.
Liều dùng
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể tham khảo liều sau đây:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Ngày đầu tiên dùng 3 lần, mỗi lần 30mg. Những ngày sau đó giảm liều xuống, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 30mg.
- Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 3 lần/ ngày, mỗi lần 15mg. Sau đó giảm liều xuống còn 2 lần/ngày, mỗi lần 15mg.
Cách sử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Trong trường hợp quên uống thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ. Nếu thời gian đã gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều
- Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời