A.T ASCORBIC SYRUP

A.T ASCORBIC SYRUP

Nhóm thuốc: Vitamin

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Đóng gói: Hộp 30 ống x 5 ml (đóng ống từ màng PVC/PE). Chai 30 ml, Chai 60 ml, Chai 100 ml.

Nhà máy sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Acid Ascorbic 100 mg/ 5 ml

 

Chỉ định

  • Phòng và điều trị thiếu vitamin C (bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.
  • Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc.
  • Phối hợp với các thuốc chống dị ứng

Chống chỉ định 

  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ 

  • Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
  • Thường gặp:
    • Thận: Tăng oxalat niệu.
  • Ít gặp:
    • Máu: Thiếu máu tan máu.
    • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
    • Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
    • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
    • Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:

  • Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
  • Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ (nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).
Scroll to Top